Home / Uncategorized / Phát âm tiếng anh nâng cao – Unit 20: Cụm động từ có 2 dấu trọng âm

Phát âm tiếng anh nâng cao – Unit 20: Cụm động từ có 2 dấu trọng âm

Advanced Pronunciation Skills - ppt download

– Khi cụm động từ có 2 dấu nhấn âm được dùng trong đoạn hội thoại, thì cả động từ và phần particle thường được đánh dấu nhấn từ:

,hang, a’round                   It was freezing cold, so I didn’t want to HANG aROUND.

,get a’long                        My brother and I don’t really GET aLONG together.

,call ‘back                         I’m busy at the moment. Can I CALL you BACK?

,write ‘down                      I’ll never remember the number. Can you WRITE it DOWN for me?

– Lưu ý là đại từ đứng giữa động từ và particle không được nhấn

– Tuy nhiên, phần particle thường không được đánh dấu nhấn từ trong những trường hợp sau:

  1. Khi danh từ đứng sau cụm động từ nhưng vẫn trong cùng 1 câu

Shall I WRITE down the NUMber for you?

  1. khi ta muốn đặc biệt nhấn mạnh vào động từ

A: I can’t remember Trudi’s address.
B: Why didn’t you WRITE it DOWN?
A: WROTE it down. (or: I DID write it down.)

  1. khi có danh từ được nhấn mạnh giữa động từ và phần particle

Can you CALL the DOCtor back? He called about your test results.

but: I didn’t understand the message about these pills.
I’m going to CALL the doctor BACK.

B.

– Cụm động từ có 3 từ thường có 2 dấu trọng âm. Dấu trọng âm phụ được đánh ở động từ và dấu trọng âm chính được đánh trên phần particle thứ nhất.

,look ‘up to                     I’d always LOOKED UP to her.

,row ‘out of                     The dress was small and she soon GREW OUT of it.

,go ‘through with             When the time came to leave I couldn’t GO THROUGH with it.

,put ‘up with                    I was finding it hard to PUT UP with him.

– Không giống như cụm động từ 2 từ có 2 dấu trọng âm, cụm động từ 3 từ thường có dấu nhấn từ ở từ đầu tiên và từ thứ 2; bất chấp việc có danh từ (object) đứng sau cụm động từ nhưng vẫn ở trong câu.

,cut ‘back on                 I’ve CUT BACK on it.

I’ve CUT BACK on SMOKing.

I’ve CUT back on SMOKing.

C

– Rất nhiều danh từ ghép được tạo thành từ cụm động từ 2 dấu nhấn. Những danh từ này thường có dấu trọng âm ở phần đầu tiên:

‘mix-up                          I got the times MIXED UP.

There was a MIX-up over times.

‘warm-up                       It’s important to WARM UP before exercise.

He hurt his ankle during the WARM-up.

‘washout                       The tennis match was WASHED OUT.

It was a WASHout.

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)

About Huyền Trang

Check Also

Từ vựng IELTS – Unit 17: Talking business

Employment 1.1   Answer these questions. Have you ever worked in any of these places? If not, …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *